Trương Ái Linh 張愛玲 tên thật là Trương Anh 張煐 (瑛), bút
hiệu Lương
Kinh 梁京 (1920 – 1995), người tỉnh Hà
Bắc, sinh tại Thương
Hải, Trung Quốc, mất tại
Los Angles, California, U.S.A.. Ông cố ngoại bà là Lư
Hồng Chương 李鴻章, một đại thần đời
nhà Thanh. Bà là một nữ văn sĩ lớn của
Trung Hoa thời đương đại.
CON
ĐƯỜNG V̉NG KHÔNG THỂ TRÁNH
Ở ngă rẽ đường đời của tuổi
thanh xuân, từng có một
con đường nhỏ mờ mờ ảo ảo gọi mời tôi.
Mẹ ngăn tôi lại
và nói: “Con đường đó không thể đi được.”
Tôi không tin.
“Mẹ đă đi qua con đường
đó. Con c̣n ǵ nữa mà không tin?”
“Nếu mẹ đă
đi qua con đường đó, tại sao con lại không
thể?”
“Mẹ không muốn
con đi đường ṿng.”
“Nhưng con thích nó,
vă lại con không sợ.”
Mẹ đau khổ
nh́n tôi hồi lâu, rồi thở dài: “Được rồi,
con nhỏ này quả bướng bỉnh, đường
ấy khó đi lắm, hăy cẩn thận trên
đường nhé!”
Sau khi lên đường,
tôi thấy mẹ không hề nói dối tôi. Đó quả
thực là con đường ṿng. Tôi đă va vào tường,
vấp ngă 1, đôi khi c̣n bị chảy máu
đầu, nhưng tôi vẫn tiếp tục đi và
cuối cùng đă vượt qua được.
Khi tôi ngồi xuống
để lấy lại hơi, tôi nh́n thấy một
người bạn, tất nhiên c̣n rất trẻ,
đang đứng ở ngă rẽ nơi tôi
đă đi qua trước đó, và tôi không thể
không hét lên, “Bạn không thể đi xuống con
đường đó.”
Cô bạn không tin.
“Chính mẹ tôi đă
đi qua con đường đó, tôi cũng vậy.”
“Nếu mọi
người đều có thể đi qua con đường
đó, tại sao tôi lại không thể?”
“Tôi không muốn bạn
đi theo con đường ṿng tương tự.”
“Nhưng tôi thích.”
Tôi nh́n nh́n cô ấy, nh́n nh́n
lại chính ḿnh, rồi mỉm cười: “Hăy cẩn
thận trên đường nhé.”
Tôi rất biết
ơn cô ta. Cô khiến tôi nhận ra rằng ḿnh không c̣n
trẻ nữa, đă bắt đầu đóng vai tṛ của
một “cựu chiến binh 2”. Đồng thời,
tôi cũng mắc phải “tật khoái cản
đường” mà những “cựu chiến binh”
thường mắc phải.
Trên đường
đời, có một con đường mà mỗi
người đều phải đi qua, đó là con
đường ṿng của tuổi trẻ. Nếu
không từng bị vấp ngă, va vào tường trầy
da tróc vảy, chảy máu đầu, máu mũi th́ làm thế
nào để xương cốt chắc khỏe và
trưởng thành được?
Hàn Quốc
Trung 韓國忠
二零二五年五月二十五日於美國,加利福尼亞州,洛杉磯
Chú Thích:
(1) 摔跟頭: Té ngă, vấp ngă.
(2) Ở đây chỉ những “tay” đă từng trải, giàu kinh nghiệm.
|