MINH TÂM BẢO GIÁM  明心寶鑑

 

 

Lighthouse  -  燈塔  - Hải Đăng

 

 

 

 

XVII - Tuyển dịch thiên thứ mười bảy:  TỒN TÍN
 

1A.

Nguyên văn:

子曰:人而无信,不知其可也。大车无輗,小车无軏,其何以行之哉!

B.

Dịch nghĩa:

Khổng Tử nói:  Người mà không có ḷng tin (như) xe lớn không càng, xe nhỏ không gọng th́ lấy ǵ để đi cho được!
 

C.

Diễn ca:

Ḷng tin nếu chẳng sẵn sàng,
Như xe không càng, biết kéo đi đâu?
Lẽ nào lừa gạt măi nhau,
Trẻ thơ đến tận bạc đầu chưa thôi?
 

2A.

Nguyên văn:

老子曰:人之有信如车有轮。君子一言,快马一鞭。一言既出,驷马难追。

B.

Dịch nghĩa:

Lăo Tử nói:  Người có ḷng tin như xe có bánh xe.  Quân tử nói một lời (như) ngựa hay bị một roi.  Một lời đă nói ra, ngựa xe tứ mă cũng khó đuổi nổi.
 

C.

Diễn ca:

Không bánh, xe chẳng chuyển dời,
Không ḷng tin, sống ở đời vô phương.
Biết bao ḷng dạ thuần lương,
Đều phải t́m đường gửi gắm ḷng tin.
Muôn ngh́n cơ sở tâm linh,
Mở ra phục vụ ḷng tin con người!
Quân tử khi đă cất lời,
Khác chi tuấn mă nhận roi phóng liền.
Nếu ḷng quân tử không yên,
Muốn níu lại liền cũng phải bó tay!
 

3A.

Nguyên văn:

益智书云:君臣不信国不安,父子不信家不睦。兄弟不信情不亲,朋友不信交易疏。

B.

Dịch nghĩa:

Sách Ích Trí nói:  Vua tôi không c̣n tin nhau, nước không yên.  Cha con không c̣n tin nhau, nhà không ḥa thuận.  Anh em không c̣n tin nhau, t́nh không thân thiết. Bạn bè không c̣n tin nhau, giao t́nh dễ lỏng lẻo.
 

C.

Diễn ca:

Vua tôi khi hết tin nhau,
Rối rén việc nước, khổ đau dân lành.
Cha con đánh mất chân thành,
Gia đ́nh khó sống yên lành bên nhau.
Anh em nghi kỵ càng đau,
Biết bao kỷ niệm bền lâu đều tàn.
Bạn bè chí cốt cũng tan,
Nếu cả đôi đàng đă hết tin nhau.
 

 

 

 

 

 

 

Giáo Sư Ngô Văn Lại  吳文赖老师  <photo>

Trung tuần tháng 4, 2007.

 

 

 

 

 

 

请阅读吳文赖老师佳作 * Xin mời đọc một số tác phẩm cuả Giáo Sư Ngô Văn Lại.

 

 

http://KhaiMinh.org/

 

 

 

 

 

 

 

 

*** 投稿電子郵件請寄 ***

Bài vở & h́nh ảnh xin gởi về Ban Phụ Trách KHAIMINH.ORG

 

VanNgheGiaiTri@KhaiMinh.org

 

 

 

 

 

 

Copyright © 2005 - 2007 KHAIMINH.ORG  |  Website Disclaimer